Để điều chế rượu etylic người ta cho etilen phản ứng với nước có mặt xúc tác là axit. Thể tích khí etilen cần dùng để điều chế được 23 gam rượu etylic là
22,4 lít.
44,8 lít.
11,2 lít.
33,6 lít.
Để điều chế rượu etylic người ta cho etilen phản ứng với nước có mặt xúc tác là axit. Thể tích khí etilen cần dùng để điều chế được 23 gam rượu etylic là
22,4 lít.
44,8 lít.
11,2 lít.
33,6 lít.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5mol\)
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,H^+\right)C_2H_5OH\)
0,5 0,5 ( mol )
\(V_{C_2H_4}=0,5.22,4=11,2l\)
Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Đáp án: A
n C 2 H 4 = 22 , 4 22 , 4 = 1 m o l
PTHH: C 2 H 4 + H 2 O → H 2 S O 4 L o a n g C 2 H 5 O H
1 mol → 1 mol
=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1.46 = 46 gam
Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam
=> hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:
H = m T T m L T . 100 % = 13 , 8 46 . 100 % = 30 %
Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric ( H 2 S O 4 ) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
A. 50%.
B. 30%.
B. 30%.
D. 40%.
Đáp án: D
Số mol khí etilen là: n C 2 H 5 = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 m o l
PTHH: C 2 H 4 + H 2 O → a x i t C 2 H 5 O H
0,5 mol → 0,5 mol
=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: m = 0,5.46 = 23 gam
Đề bài cho khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 9,2 gam
Vì tính theo chất sản phẩm => Hiệu suất phản ứng
H = m T T m L T . 100 = 9 , 2 23 . 100 % = 40 %
Cho 11,2 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric đặc làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
A. 40%
B. 30%
C. 50%
D. 60%
1/ Để thu được rượu etylic từ khí etilen, cho 8,96 lít C2H4 (đktc) tác dụng với nước dư trong điều kiện có xúc tác axit. Viết phương trình hoá học và tính:
a) Khối lượng rượu etylic thu được. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng 70%.
b) Đem lượng rượu etylic thu được ở trên pha thành 50 ml rượu. Tính độ rượu thu được biết khối lượng riêng của rượu etylic 0,8g/ml.
2/ Cho 36,8g C2H5OH tác dụng với 36g CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được 44g CH3COOC2H5.Viết phương trình hóa học và tính hiệu suất của phản ứng.
1) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + H2O --axit--> C2H5OH
0,4-------------------->0,4
=> mC2H5OH = 0,4.46.70% = 12,88 (g)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{12,88}{0,8}=16,1\left(ml\right)\\ \rightarrowĐ_r=\dfrac{16,1}{50}.100=32,2^o\)
2) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{46}=0,8\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\\n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{44}{88}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đặc), to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,5<-------------------------------------------------0,5
LTL: 0,6 < 0,8 => Hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH
=> \(H=\dfrac{0,5}{0,6}.100\%=83,33\%\)
Cho 2,24 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất cộng nước của etilen.
Phản ứng của etylen với H2O:
C2H4 + H2O –H2SO4 -> CH3 – CH2OH
Số mol etylen = 22,4/22,4 = 1 (mol)
Theo PTHH, cứ 1 mol etilen khi phản ứng hết với nước tạo ra 1 mol rượu etylic Vậy theo lí thuyết, số mol rượu etylic tạo ra là 1 mol (tính theo etilen vì nước dư) hay 1 x 46 = 46 (gam)
Thực tế lượng rượu thu được là 13,8 gam
Vậy hiệu suất phản ứng là 13,8/46 x 100% = 30%
Để điều chế etilen người ta đun nóng ancol etylic 45° với dung dịch axit sunfuric đặc ở nhiệt độ 170°C, hiệu suất phản ứng đạt 60%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 45° cần đưa vào phản ứng để thu được 6,048 lít etilen (đktc) là
A. 20,7 ml
B. 34,5 ml
C. 57,5 ml
D. 46,0 ml
Cho 1,12 lít khí etilen ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng vừa đủ với nước có axit làm chất xúc tác thu được m gam rượu etylic đun nóng trên toàn bộ m gam rượu etylic thu được với một lượng axit axetic vừa đủ có thêm H2SO4 làm chất xúc tác thu được một chất lỏng không màu có mùi thơm A) viết tất cả các phương trình hóa học xảy ra và ghi rõ điều kiện phản ứng B) tính khối lượng chất lỏng không màu có mùi thơm vừa thu được Giải chi tiết từng bước và công thức ra giúp em với ạ
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,H_2SO_4\right)C_2H_5OH\)
0,05 0,05 ( mol )
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\rightarrow\left(t^o,H_2SO_4\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,05.88=4,4g\)
Đem glucozơ lên men điều chế rượu etylic (khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men rượu etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 12 o thì khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 24,3 (kg)
B. 20(kg)
C. 21,5(kg)
D. 25,2(kg)
Dùng 15,68 lít khí etilec ( đktc) điều chế rượu etylic, hiệu suất pư đạt 90%. A. Tính thể tích rượu etylic thu đc, bt khối lượng riêng của rượu etylic là 0.8 g/ml. B. Dùng toàn bộ rượu etylic thu đx ở trên điều chế axit axetic, tính khối lượng dd axit axetic 5% thu đc
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,7.90\%=0,63\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,63.46=28,98\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{28,98}{0,8}=36,225\left(ml\right)\)
b, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH}=0,63\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,63.60=37,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{37,8}{5\%}=756\left(g\right)\)